Danh sách các đội vô địch C1 là từ khóa đang được rất nhiều người hâm mộ bóng đá tìm kiếm ở thời điểm này. Nếu là một tín đồ của bộ môn thể thao vua, bạn không thể không biết tới giải đấu Champions League (Cúp C1) – giải đấu cấp cao nhất của các CLB châu Âu. Trong nội dung bài viết này bạn hãy cùng MU88 tìm hiểu về danh sách các đội bóng đã lên ngôi vô địch tại giải đấu danh giá.
Danh sách các đội vô địch C1 qua từng thời kỳ
Giải đấu Champions League đã trải qua nhiều giai đoạn từ khi được hình thành vào năm 1995. Mỗi thời kỳ người hâm mộ lại được chứng kiến sự bùng nổ của các CLB bóng đá vĩ đại tại lục địa già. Từ đó tới nay, danh sách các đội bóng lên ngôi vô địch giải đấu đã trở thành bảng vàng để vinh danh các CLB hàng đầu. Hãy cùng điểm qua danh sách các đội vô địch C1 hay đã từng lên đỉnh châu Âu qua từng thời kỳ.
Thời kỳ đầu của giải đấu Champions League (1955-1975)
Sau khi được ra đời vào năm 1955, giải đấu cúp C1 châu Âu chứng kiến sự thống trị của bóng đá Tây Ban Nha, Ý và Hà Lan. Cụ thể danh sách các đội vô địch C1 trong các mùa giải từ năm 1955 – 1975 như sau.
STT | Mùa giải | CLB Vô địch | Quốc gia |
1 | 1955 – 1956 | Real Madrid | Tây Ban Nha |
2 | 1956 – 1957 | Real Madrid | Tây Ban Nha |
3 | 1957 – 1958 | Real Madrid | Tây Ban Nha |
4 | 1958 – 1959 | Real Madrid | Tây Ban Nha |
5 | 1959 – 1960 | Real Madrid | Tây Ban Nha |
6 | 1960 – 1961 | Benfica | Bồ Đào Nha |
7 | 1961 – 1962 | Benfica | Bồ Đào Nha |
8 | 1962 – 1963 | AC Milan | Italia |
9 | 1963 – 1964 | Internazionale | Italia |
10 | 1964 – 1965 | Internazionale | Italia |
11 | 1965 – 1966 | Real Madrid | Tây Ban Nha |
12 | 1966 – 1967 | Celtic | Scotland |
13 | 1967 – 1968 | Manchester United | Anh |
14 | 1968 – 1969 | AC Milan | Italia |
15 | 1969 – 1970 | Feyenoord | Hà Lan |
16 | 1970 – 1971 | Ajax | Hà Lan |
17 | 1971 – 1972 | Ajax | Hà Lan |
18 | 1972 – 1973 | Ajax | Hà Lan |
19 | 1973 – 1974 | Bayern Munich | Đức |
20 | 1974 – 1975 | Bayern Munich | Đức |
Danh sách các đội vô địch C1 từ năm 1975 – 1985
Sau thời kỳ bóng đá Tây Ban Nha, Ý và Hà Lan thống trị châu Âu, các CLB có truyền thống lâu đời tại nước Anh dần nổi lên và trở thành một thế lực. Trong 10 mùa giải từ năm 1975 – 1985, các CLB tại Anh đã mang về cho “Xứ sở sương mù” 7 chức vô địch.
STT | Mùa giải | CLB Vô địch | Quốc gia |
1 | 1975 – 1976 | Bayern Munich | Đức |
2 | 1976 – 1977 | Liverpool | Anh |
3 | 1977 – 1978 | Liverpool | Anh |
4 | 1978 – 1979 | Nottingham Forest | Anh |
5 | 1979 – 1980 | Nottingham Forest | Anh |
6 | 1980 – 1981 | Liverpool | Anh |
7 | 1981 – 1982 | Aston Villa | Anh |
8 | 1982 – 1983 | Hamburg | Tây Đức |
9 | 1983 – 1984 | Liverpool | Anh |
10 | 1984 – 1985 | Juventus | Italia |
Danh sách các đội vô địch C1 thời kỳ từ năm 1985 – 1995
Giải đấu Champions League từ những năm 1985 – 1995 chứng kiến sự cân bằng giữa các nền bóng đá tại châu Âu. Ngoài CLB Milan của Italia có được 3 chức vô địch và 1 lần giành Á quân thì những lần lên ngôi còn lại được chia đều cho các đội bóng đến từ nhiều quốc gia khác nhau.
STT | Mùa giải | CLB Vô địch | Quốc gia |
1 | 1985 – 1986 | Steaua Bucureşti | Romania |
2 | 1986 – 1987 | Porto | Bồ Đào Nha |
3 | 1987 – 1988 | PSV Eindhoven | Hà Lan |
4 | 1988 – 1989 | Milan | Italia |
5 | 1989 – 1990 | Milan | Italia |
6 | 1990 – 1991 | Red Star Belgrade | Serbia – Nam Tư |
7 | 1991 – 1992 | Barcelona | Tây Ban Nha |
8 | 1992 – 1993 | Marseille | Pháp |
9 | 1993 – 1994 | Milan | Italia |
10 | 1994 – 1995 | Ajax | Hà Lan |
Danh sách các đội vô địch C1 thời kỳ từ năm 1995 – 2019
Đây là thời kỳ bóng đá có nhiều sự thay đổi mạnh mẽ với lối đá ngày càng hiện đại và thực dụng. Một lần nữa người hâm mộ lại được chứng kiến sự trở lại mạnh mẽ của các CLB đến từ Tây Ban Nha. Cùng với đó là những các vô địch của những đội bóng hàng đầu tại châu Âu. Danh sách các đội vô địch C1 từ năm 1995 – 2019 là:
STT | Mùa giải | CLB Vô địch | Quốc gia |
1 | 1995 – 1996 | Juventus | Italia |
2 | 1996 – 1997 | Borussia Dortmund | Italia |
3 | 1997 – 1998 | Real Madrid | Tây Ban Nha |
4 | 1998 – 1999 | Manchester United | Anh |
5 | 1999 – 2000 | Real Madrid | Tây Ban Nha |
6 | 2000 – 2001 | Bayern Munich | Đức |
7 | 2001 – 2002 | Real Madrid | Tây Ban Nha |
8 | 2002 – 2003 | Milan | Italia |
9 | 2003 – 2004 | Porto | Bồ Đào Nha |
10 | 2004 – 2005 | Liverpool | Anh |
11 | 2005 – 2006 | Barcelona | Tây Ban Nha |
12 | 2006 – 2007 | Milan | Italia |
13 | 2007 – 2008 | Manchester United | Anh |
14 | 2008 – 2009 | Barcelona | Tây Ban Nha |
15 | 2009 – 2010 | Internazionale | Italia |
16 | 2010 – 2011 | Barcelona | Tây Ban Nha |
17 | 2011 – 2012 | Chelsea | Anh |
18 | 2012 – 2013 | Barcelona | Đức |
19 | 2013 – 2014 | Real Madrid | Tây Ban Nha |
20 | 2014 – 2015 | Barcelona | Tây Ban Nha |
21 | 2015 – 2016 | Real Madrid | Tây Ban Nha |
22 | 2016 – 2017 | Real Madrid | Tây Ban Nha |
23 | 2017 – 2018 | Real Madrid | Tây Ban Nha |
24 | 2018 – 2019 | Liverpool | Anh |
Danh sách các đội vô địch C1 5 mùa giải gần nhất (2019 – 2024)
Trong 5 mùa giải Champions League gần đây, chúc vô địch giải đấu thuộc về các đội bóng hàng đầu và có lịch sử lâu đời tại quốc gia họ thi đấu. Đặc biệt là Man City với chức vô địch C1 đầu tiên của mình sau nhiều năm thống trị tại Premier League.
STT | Mùa giải | CLB Vô địch | Quốc gia |
1 | 2019 – 2020 | Bayern Munich | Đức |
2 | 2020 – 2021 | Chelsea | Anh |
3 | 2021 – 2022 | Real Madrid | Tây Ban Nha |
4 | 2022 – 2023 | Man City | Anh |
5 | 2023 – 2024 | Real Madrid | Tây Ban Nha |
Top 5 danh sách các đội vô địch C1 nhiều nhất
Trong lịch sử giải đấu Cúp C1 châu Âu đã chứng kiến rất nhiều CLB bước lên đỉnh vinh quang. Tuy nhiên, có những đội đã đi vào lịch sử và lập nên những kỷ lục về số lần đăng quang tại giải đấu này. Bạn hãy cùng tìm hiểu qua danh sách các đội vô địch C1 nhiều nhất như sau.
STT | Tên CLB | Số lần vô địch | Mùa giải vô địch |
1 | Real Madrid
(Tây Ban Nha) |
15 | 1955-56, 1956-57, 1957-58, 1959, 1959-60, 1965-66, 1997-98, 1999-2000, 2002, 2013-14, 2015-16, 2016-17, 2018, 2021-22, 2023-24. |
2 | AC Milan
(Italia) |
7 | 2006-07, 2002-03, 1993-94, 1990, 1988-89, 1968-69, 1962-63. |
3 | Bayern Munich
(Đức) |
6 | 2019-20, 2012-13, 2001, 1975-76, 1974-75 và 1973-74. |
4 | Liverpool
(Anh) |
6 | 2004-05, 1983-84,1980-81, 2018-19, 1977-78 và 1976-77. |
5 | Barcelona
(Tây Ban Nha) |
5 | 2014-15, 2010-11, 2008-09, 2005-06 và 1991-92. |
Một số kỷ lục khác tại cúp C1 châu Âu
Ngoài danh sách các đội vô địch C1 chúng tôi chia sẻ thêm về các kỷ lục khác tại giải đấu này. Cụ thể:
- Cầu thủ ghi bàn lớn tuổi nhất: Francesco – CLB AS Roma (38 tuổi 59 ngày).
- Cầu thủ ghi bàn nhỏ tuổi nhất: Peter Ofori-Quaye – CLB Olympiacos (17 tuổi 194 ngày).
- Trận chung kết có số bàn thắng nhiều nhất: Trận đấu giữa Real Madrid vs Eintracht Frankfurt kết thúc với tỉ số 7-3 (1960).
- Cầu thủ ghi được nhiều bàn thắng nhất trong một trận đấu: Lionel Messi với 5 bàn thắng (Barcelona vs Bayer Leverkusen),
- Cầu thủ có nhiều bàn thắng nhất giải đấu: Cristiano Ronaldo với 129 bàn.
- Cầu thủ ghi bàn vào lưới nhiều đội bóng nhất: Raul Gonzalez ghi bàn vào lưới 33 đội bóng.
- Cầu thủ có cú hat-trick trong thời gian nhanh nhất: Bafetimbi Gomis trong 8 vòng phút thi đấu.
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất tại các vòng đấu knock-out: Cristiano Ronaldo với 63 bàn thắng
- Cầu thủ ghi bàn thắng trong nhiều mùa nhất: Ryan Giggs ghi bàn trong tổng cộng 16 mùa giải.
- Cầu thủ ghi được nhiều bàn thắng nhất trong một trận chung kết: Ferenc Puskas, Alfredo Di Stefano (Real Madrid) với 7 bàn.
- Cầu thủ có số lần vô địch Champions League nhiều nhất: Paco Gento của Real Madrid với 6 lần lên ngôi.
Trên đây chúng tôi đã mang tới cho bạn đọc danh sách các đội vô địch C1 qua từng giai đoạn. Cùng với đó là danh sách những kỷ lục đã được thiết lập tại giải đấu hấp dẫn nhất hành tinh. Để cập nhật thêm những thông tin mới nhất về thể thao, bạn đừng bỏ lỡ bất kỳ bài viết nào của MU88.